Thuật ngữ vận tải hàng không phổ biến hiện nay

Thuật ngữ vận tải hàng không phổ biến hiện nay

Thuật ngữ vận tải hàng không phổ biến hiện nay

Thuật ngữ vận tải hàng không phổ biến hiện nay
Thuật ngữ vận tải hàng không phổ biến hiện nay

Hiện nay, dịch vụ vận tải hàng không có nhu cầu ngày một tăng nhanh, với đặc điểm ưu điểm nhanh chóng, thời gian ngắn, độ an toàn lớn, thì việc vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không ngày càng quen thuộc hơn. Để tìm hiểu rõ hơn về những từ ngữ trong vận tải hàng không hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây của chúng tôi.

Chúng tôi xin liệt kê những từ ngữ viết tắt thông dụng nhất trong vận tải hàng không như sau, trong đó có những chữ cái viết tắt, chủ yếu là viết tắt từ tiếng Anh:

A2A – Airport-to-Airport: vận chuyển hàng hoá từ sân bay khởi hành tới sân bay đích

ATA – Actual Time of Arrival: Thời gian vận chuyển hàng từ sân bay khởi hành đến sân bay đích thực tế
ATD – Actual Time of Departure: Thời gian khởi hành thực tế
AWB – Air Waybill: vận đơn hàng không, lại được chia thành MAWB – Master Air Waybill (vận đơn chủ do hãng hàng không phát hành) và HAWB – House Air Waybill (vận đơn nhà do người giao nhận phát hành)
Booking: Đề nghị đặt chỗ trên máy bay, được hãng hàng không xác nhận
Dimensional Weight: Số đo trọng lượng thể tích, là khoảng trống hoặc khối lượng của lô hàng.
FCR – Forwarder’s Certificate of Receipt: Giấy chứng nhận đã nhận hàng của người giao nhận
FTC – Forwarder’s Certifficate of Transport: Giấy chứng nhận vận chuyển của người giao nhận
FWR – Forwarder’s Warehouse Receipt: Biên lai kho hàng của người giao nhận (cấp cho người xuất khẩu)
GSA – General Sales Agent: Đại lý khai thác hàng được hãng hàng không chỉ định
IATA – International Air Transport Association: Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế
NOTOC – Notification To Captain: Thông báo cho cơ trưởng, là danh sách hàng hóa trên máy bay báo cho cơ trưởng chuyến bay biết
TACT – The Air Cargo Tariff: Bảng cước vận chuyển hàng hóa hàng không, do hãng hàng không công công bố
POD – Proof Of Delivery: Bằng chứng giao hàng, chứng từ thể hiện về việc người vận tải đã giao hàng theo thỏa thuận.
Volume charge: Cước phí vận tải hàng không tính theo dung tích hàng (thay vì trong trọng lượng)
Weight charge: Cước phí hàng không tính theo trọng lượng hàng hóa thực tế.

Thuật ngữ vận tải hàng không phổ biến hiện nay
Thuật ngữ vận tải hàng không phổ biến hiện nay

Liên hệ đặt dịch vụ và tư vấn với chúng tôi

Cảm ơn Quý khách đã quan tâm tới dịch vụ vận chuyển hàng hóa, chuyển phát nhanh, bưu kiện, thư tín trong nước và quốc tế của chúng tôi. Nếu quý khách có nhu cầu booking tải hàng không, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ tốt nhất

 

Rate this post